Khối lượng riêng của sắt

Thu Mua Phe Lieu Trung Y TPHCM - 0901414145

Khối lượng riêng của sắt

Ngày nay, sắt xuất hiện trong mọi ngóc ngách đời sống của bạn, vậy bạn có biết hết những thông tin về sắt chưa? Tính chất của sắt như thế nào? Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu? cũng như cách tính khối lượng riêng của sắt ra sao? Hãy cùng Thu Mua Phế Liệu Trung Ý tìm hiểu trong bài viết ngày hôm nay nhé.

 

Sắt, một trong những nguyên tố xuất hiện nhiều nhất xung quanh cuộc sống của chúng ta. Vậy bạn có bao giờ băn khoăn, liệu khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu không? Có những tính chất gì đặc biệt? Sau đây là bài viết của Thu Mua Phế Liệu Trung Ý, hy vọng có thể giúp bạn phần nào giải đáp những thắc mắc trên.

Sắt là gì?

sat fe la gi

 

Sắt (Fe) là một trong những nguyên tố hiện diện nhiều nhất trên trái đất, là một kim loại trong bảng tuần hoàn hoá học, thuộc phân nhóm VIIIB với số hiệu nguyên tử là 26.

 

Hầu như rất hiếm khi tìm thấy dạng tự do của sắt trong tự nhiên. Đa số sắt tự do ngày nay sử dụng đều được thu từ việc khử hoá các quặng sắt có trong các mỏ khoáng sản.

 

Sắt rất dễ bị oxi hoá bởi oxi trong không khí, do đó, khi để lâu trong tự nhiên sẽ tạo thành lớp gỉ oxit sắt (rỉ sét). Ngoài các vai trò trong tự nhiên, sắt còn là thành phần của cơ thể sống như huyết sắc tố, hemoglobin hay myoglobin.

 

Tính chất vật lý của sắt

Sắt là kim loại màu xám bạc, có độ bền và độ cứng cao, dễ gia công chế biến nhờ đặc tính dễ dát mỏng. Sắt có khả năng dẫn nhiệt, dẫn điện tốt (chỉ sau nhôm và đồng), ngoài ra sắt còn có từ tính tốt, tuy nhiên từ tính sẽ mất đi khi sắt ở nhiệt độ khoảng 800 độ C.

 

Tính chất hoá học

  • Tác dụng với phi kim: hầu hết phi kim đều cho phản ứng sắt tạo ra hợp chất muối, tiêu biểu là oxi cho ra các hợp chất oxit.

  • Tác dụng với nước: ở nhiệt độ thường hầu như không phản ứng, nhưng khi ở nhiệt độ cao sắt phản ứng với nước sinh ra muối.

  • Tác dụng với acid: có khả năng tác dụng với các acid mạnh hay các hợp chất có tính acid mạnh.

  • Tác dụng với muối: sắt phản ứng được với các hợp chất muối của các kim loại yếu hơn trong dãy điện hoá kim loại.

 

Khối lượng riêng của sắt

khoi luong rieng cua sat la bao nhieu

Để tìm hiểu về khối lượng riêng của sắt thì bạn có thể theo dõi sau đây:

Khối lượng riêng là gì?

Khối lượng riêng còn được gọi là mật độ khối lượng, biểu thị mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích của vật. Hiểu đơn giản thì khối lượng riêng chính là lấy khối lượng chia cho thể tích của vật cần xét.

 

Đơn vị của khối lượng riêng là g/cm3.

Khối lượng riêng của sắt là bao nhiêu

Sắt là một nguyên tố vô cùng chắc chắn và nặng, do đó khối lượng riêng của nó lớn hơn hầu hết các kim loại khác. Khối lượng riêng sắt vào khoảng 7800kg/m3

Khối lượng riêng của vật càng lớn thì vật đó càng nặng khi so với vật khác ở cùng một thể tính tương ứng. Do đó việc tính khối lượng riêng là việc cần thiết để phục vụ cho từng mục đích cụ thể.

 

Cách để tính khối lượng riêng của sắt

m = D x L x S

Trong đó:

 

+ m: trọng lượng của sắt (kg)

+ D: khối lượng riêng của sắt

+ L: chiều dài của sắt (mm)

+ S: diện tích mặt cắt ngang của sắt (mm2)

Khối lượng riêng của sắt trong xây dựng

khoi luong rieng cua sat trong xay dung

 

Trọng lượng riêng = khối lượng riêng x 9,81 (đơn vị của trọng lượng riêng là KN)

 

Trong thực tế xây dựng, giá trị trọng lượng riêng và khối lượng riêng là như nhau, do đó có thể sử dụng chúng thay thế cho nhau.

 

Ngoài ra, cần phải phân biệt giữa khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 và khối lượng riêng của sắt trong xây dựng là 7850kg/m3

 

Sắt là nền tảng của mọi công trình xây dựng, nó chiếm một vai trò cực kỳ quan trọng. Do đó việc tính toán trọng lượng riêng của sắt cho từng loại hình dạng là rất cần thiết:

 

  • Trọng lượng riêng của sắt tấm = Độ dày (mm) x chiều dài (mm) x chiều rộng (mm) x 7.85 (g/m3)

  • Trọng lượng riêng của sắt ống = 0.003141 x Độ dày (mm) x Đường kính ngoài (mm) – [ Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (mm) ]

  • Trọng lượng sắt hộp vuông = [4 x Độ dày (mm) x Cạnh (mm) – [4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85(g/cm3) x 0.001 x Chiều dài(m) ]

  • Trọng lượng sắt hộp chữ nhật = [2 x Độ dày (mm) x {Cạnh 1 (mm) + Cạnh 2 (mm)} – 4 x Độ dày (mm) x Độ dày (mm)] x 7.85 (g/cm3) x 0.001 x Chiều dài (m)

  • Trọng lượng thanh la = 0.001 x Chiều rộng (mm) x Độ dày (mm) x 7.85 (g/cm3) x Chiều dài (m)

  • Trọng lượng cây đặc vuông = 0.0007854 x Đường kính ngoài (mm) x 7.85 (g/m3) x Chiều dài (m)

THAM KHẢO NGAY: Inox Là Gì? Đặc Tính, Các Loại Inox Sử Dụng Hiện Nay

Hy vọng, thông qua bài viết vừa rồi Thu Mua Phế Liệu Trung Ý đã giúp bạn hiểu hơn về nguyên tố sắt, tính chất lý hoá cũng như các vấn đề xung quanh cách tính khối lượng riêng của sắt. Nếu bài viết làm bạn hài lòng, đừng ngại chia sẻ nó cho những người xung quanh bạn nhé.

Tin tức nổi bật

Tiêu chí hoạt động

Video clip

zalo