Tìm hiểu kim loại là gì: Phân loại, tính chất vật lý, tính chất hóa học và những ứng dụng kim loại trong các lĩnh vực
Tìm hiểu kim loại là gì: Phân loại, tính chất vật lý, tính chất hóa học và những ứng dụng kim loại trong các lĩnh vực
Kim loại là gì? Tính chất của kim loại ra sao? Người ta ứng dụng kim loại vào những lĩnh vực nào? Nội dung được Thu Mua Phế Liệu Trung Ý chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn trả lời được tất cả thắc mắc trên.
Kim loại hầu như xuất hiện trong mọi ngõ ngách xung quanh đời sống hằng ngày và có tính ứng dụng rất cao. Mặc dù vậy nhưng để hiểu rõ bản chất thực sự của kim loại là gì thì ít người có thể giải thích được. Do vậy nội dung được Thu Mua Phế Liệu Trung Ý chia sẻ sau đây sẽ giúp bạn có được cái nhìn tổng quan hơn về kim loại để có thể giải đáp được câu hỏi nêu trên. Tham khảo thử bạn nhé.
Kim loại là một tập hợp các nguyên tố có thể tạo ra ion dương (cation) và có các liên kết kim loại. Theo đó, các kim loại được phân biệt bởi độ ion hóa và các thuộc tính riêng các nhau. Ở trong bảng tuần hoàn hóa học thì kim loại chiếm đến 80%, 20% còn lại là phi kim và các chất hiếm khác (mặc dù trong tự nhiên phi kim nhiều hơn kim loại).
Một số kim loại phổ biến có thể dễ dàng bắt gặp trong đời sống hằng ngày như Sắt (Fe), Nhôm (Al), Crom (Cr), Vàng (Au), Bạc, (Ag), Kẽm (Zn), Đồng (Cu).
Như bao nguyên tố khác, kim loại cũng có các đặc điểm cơ bản về tính chất vật lý và hóa học của riêng mình. Cụ thể là:
Kim loại thường có độ cứng nhất định, màu ánh kim và có thể dát mỏng hoặc gia công thành nhiều hình thù khác nhau. Theo đó, nhờ vào các ion mà kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt, cùng với đó là từ tính và có nhiệt độ nóng chảy cao.
Về tính cơ học thì kim loại và các hợp kim của kim loại có tính dẻo, độ đàn hồi, độ bền kéo và độ bền nén nhất định. Tùy vào cấu tạo của mỗi loại theo mà các đặc tính này sẽ có mức độ cơ tính, lý tính khác nhau.
Tính giãn nở của kim loại cũng là một trong những tính chất vật lý đặc trưng của nguyên tố này. Ở nhiệt độ cao, kim loại sẽ có xu hướng giãn ra, ngược lại khi gặp lại nhiệt độ lạnh, kim loại sẽ từ từ co lại.
Kim loại có thể cho tác dụng được với phi kim, axit, nước và muối để tạo thành các hợp chất. Thường thì khi phản ứng với kim loại sẽ không cần phải có các chất xúc tác đi kèm.
Khi cho kim loại phản ứng với axit, chất tạo ra sẽ là muối và khí Hidro (H₂). Trường hợp chất phản ứng là axit đặc, nóng (H₂SO₄ đặc nóng, HNO₃) sẽ tạo ra muối nitrat hoặc sunfat và các khí như (NO₂, NO, N₂, SO₂, H₂S)
Trước hết, kim loại muốn tác dụng phi kim sẽ phải phản ứng với O₂ trong không khí trước, sau đó tạo thành oxit rồi tác dụng với phi kim như (Cl, S) để tạo ra muối.
Kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường và nhiệt độ cao sẽ cho ra dung dịch bazơ, kim loại kiềm hay oxit và khí hidro (H₂)
Kim loại chỉ tác dụng được với muối khi muối trong kim loại yếu hơn kim loại tác dụng, phản ứng này sẽ tạo ra muối mới, kim loại mới.
Kim loại được người ta chia ra thành 4 loại riêng biệt, mỗi loại sẽ có cấu tạo và tính ứng dụng khác nhau nhằm đáp ứng mục đích sử dụng và tính phù hợp với từng lĩnh vực sản xuất. Cụ thể là:
Đây là những kim loại dễ dàng phản ứng với môi trường bên ngoài, tạo ra sự ăn mòn và oxi hóa. Bên cạnh đó, kim loại thường cũng có thể phản ứng hóa học với HCL (axit clohydric loãng) để tạo ra muối và khí H₂ (trừ Cu do đứng sau H trong thứ tự độ mạnh yếu của kim loại).
Mặc dù không phản ứng được với HCl nhưng Cu lại rất dễ bị oxi hóa, do vậy mà loại kim loại này cũng được xếp vào nhóm kim loại thường.
Trái ngược hoàn toàn với kim loại thường, nhóm này hiếm bị ăn mòn bởi oxi và axit. Đồng thời, giá trị của kim loại hiếm cũng cao hơn so với các loại khác. Một số kim loại hiếm có thể kể đến như (Vàng (Au), Bạc (Ag), Bạch Kim).
Kim loại đen là nhóm kim loại có chứa nguyên tố Sắt và có từ tính, chẳng hạn như thép, gang và các hợp kim từ sắt khác được tạo thành 2 nguyên tố chủ yếu sắt và carbon. Ưu điểm của kim loại đen là có thể tái chế lại được nhiều lần.
Mặc dù vậy nhưng hạn chế của kim loại đen thường dễ gỉ sét do có chứa thành phần từ sắt. Để khắc phục được nhược điểm này, người ta thường mạ crom hoặc niken để gia tăng khả năng chống ăn mòn, gỉ sét cho kim loại đen.
Kim loại màu được sản xuất từ quặng màu nguyên sinh hoặc thứ sinh và có màu sắc đặc trưng riêng. Theo đó, kim loại màu có đặc tính chống ăn mòn tốt hơn kim loại đen, khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tương khá tốt.
Tính ứng dụng của kim loại là vô cùng nhiều, hầu như đây là vật chất xuất hiện trong mọi lĩnh vực. Một số ứng dụng điển hình có kim loại có thể kể đến như sau:
Trong ngành luyện kim, sản xuất cơ khí, gia công máy móc, chế tạo thiết bị thì kim loại sắt thép hoặc nhôm, kẽm được sử dụng trong phần lớn các chi tiết và phụ kiện.
Về lĩnh vực xây dựng thì các kim loại đen và kim loại cơ bản áp dụng rộng rãi trong các công trình nhà ở, cầu đường, kiến trúc lớn nhỏ khác nhau.
Kim loại còn được ứng dụng trong các loại vỏ của phương tiện giao động hay chi tiết máy móc, thiết bị và phụ kiện khớp nối trong xe máy, ô tô, tàu thủy, xe đạp, máy bay,...
Đồ gia dụng hằng ngày mà bạn đang sử dụng được chế tạo hầu như từ kim loại, đặc biệt là các dụng cụ bếp như chảo, bếp gas,....
Kim loại cũng có thể được dùng để nghiên cứu và phân tích hóa học, từ đó sản xuất ra các thành phần khác cũng như phát triển ra thêm loại vật liệu mới tốt hơn dựa trên nguyên tố của kim loại.
>>> XEM THÊM:
- Cách trồng rau bằng chai nhựa đơn giản tiết kiệm tại nhà
- Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là gì?
- Rùng mình với TOP 5 bãi rác điện tử lớn nhất thế giới
Trên đây là toàn bộ những chia sẻ của Thu Mua Phế Liệu Trung Ý nhằm giúp cho bạn hiểu được kim loại là gì và những ứng dụng hữu ích của kim loại. Nếu cảm thấy nội dung của chúng tôi hữu ích, hãy lan tỏa bài viết đến với nhiều đọc giả hơn bạn nhé.
Quy trình thu mua dây cáp đồng điện như thế nào là hợp lý và cách tìm địa chỉ thu mua phế liệu uy tín sẽ được thể hiện trong bài viết này một cách rõ ràng và chi tiết nhất.
Cách nhận biết kim loại đồng chính xác nhất sẽ được chia sẻ với bạn trong bài viết này để bạn tham khảo qua. Xem ngay nhé.
Phế liệu là gì? Phế liệu khác phế thải ra sao? đều sẽ được thể hiện chi tiết trong bài viết này để bạn tham khảo qua.