Nhiệt độ nóng chảy của kim loại phổ biến nhất hiện nay, ứng dụng thông số nhiệt độ nóng chảy của các kim loại
Nhiệt độ nóng chảy của kim loại phổ biến nhất hiện nay, ứng dụng thông số nhiệt độ nóng chảy của các kim loại
Bạn đang tìm hiểu về nhiệt độ nóng chảy của kim loại và ứng dụng của thông số trong xác định kim loại. Hãy cùng Thu Mua Phế Liệu Trung Ý tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.
Sử dụng thông số nhiệt độ nóng chảy để xác định kim loại là một trong những phương thức phổ biến được nhiều khoa học sử dụng vì độ chính xác cao và dễ dàng thực hiện. Vậy làm cách nào để xác định nhiệt độ nóng chảy của kim loại là bao nhiêu và các ứng dụng của chỉ số trong đời sống, hãy cùng Thu Mua Phế Liệu Trung Ý tìm hiểu nội dung hướng dẫn bên dưới để biết thêm chi tiết nhé.
Nhiệt độ nóng chảy hay còn được gọi là điểm nóng chảy hoặc nhiệt độ hóa lỏng. Khi nhiệt độ của kim loại loại đạt đến ngưỡng nhất định thì quá trình nóng chảy sẽ diễn ra và trạng thái sẽ bắt đầu chuyển đổi từ thể rắn sang lỏng.
Ngược lại, nếu trạng thái của kim loại chuyển từ lỏng sang rắn sẽ được gọi là nhiệt độ đông đặc hoặc điểm đông đặc. Thông thường, kim loại sẽ có điểm nóng chảy và điểm đông đặc trùng nhau.
Vonfram hay wolfram là một chất rắn có nhiệt độ nóng chảy cao nhất từ 3.422°C; 6.192°F. Kim loại được biết đến là nguyên tố có độ bền cao nhất hiện nay, tuy nhiên lại có thông số áp suất thấp nhất từ nhiệt độ > 1.650°C, 3.000°F.
Thủy ngân là kim loại có kí hiệu là (Hg), số nguyên tử là 80 và tồn tại ở trạng thái lỏng khi ở nhiệt độ thường. Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là 233,32K (- 38,83 0C, – 37,89 0F). Kim loại thủy ngân được sử dụng khá nhiều trong lĩnh vực nhiệt kế, áp kế và các thiết bị khoa học.
Nguyên tố hóa học silicon có ký hiệu Si với đặc điểm là không màu, mùi, không tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy là 1.414°C. Chất rắn này được sử dụng khá phổ biến trong các sản phẩm công nghệ nhu vi xử lý, chip điện tử, thiết bị điện từ,....
Sắt (Fe) là nguyên tố nằm trong bảng tuần hoàn hóa học, thuộc nhóm (VIIB) chu kỳ 4 và có số nguyên tử là 26. Nhiệt độ nóng nóng chảy của kim loại là 1.811K (1.538 °C; 2.800 °F). Ngoài ra, sắt còn được sử dụng phổ biến trong sản xuất ô tô, công nghiệp xây dựng nhờ vào các đặc tính về độ cứng như: độ chịu lực tốt, đội dẻo.
Nguyên tố hóa học đồng có ký hiệu là (Cu), nguyên tử khối là 29, có nhiệt độ nóng chảy của đồng thau là 1357,77 K (1084.62 °C; 1984.32 °F). Nhiệt độ nóng chảy của kim loại đồng thau là 900°C – 940 °C; 1.650 đến 1.720 °F. Kim loại sắt chuyên được sử dụng làm vật liệu trong xây dựng nhờ có tính dẻo, độ dẫn nhiệt và dẫn điện cao.
Nhôm (Al) là một kim loại phổ biến với số nguyên tử khối 13 và nhiệt độ nóng chảy là 933.47 K (660.32°C; 1220.58°F), thấp hơn so với các kim loại khác. Chất rắn nhôm là nguyên tố thứ 3 (Oxi, Silic), chiếm khoảng 8 % khối lượng lớp rắn của Trái Đất.
Vàng là một nguyên tố hóa học có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt với số nguyên tử khối là 79 và ký hiệu là Au. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại vàng là 7.33K (1064.18 độ C; 1947.52 độ F ). Đây là kim loại chuyên dùng làm tiêu chuẩn tiền tệ tại nhiều quốc gia và được sử dụng nhiều trong ngành trang sức, nha khoa và chì thiếc ngành điện tử.
Bạc (Ag) là một kim loại có nguyên tử khối là 47 và nhiệt độ nóng chảy là 1234.93 K ( 961.78 độ C; 1763.2°F), thấp hơn so với vàng. Đây là một kim loại quý có giá trị lâu dài thường được dùng làm đồng tiền, chén đũa, đồ trang sức,.... Ngoài ra, còn được sử dụng nhiều trong ngành công nghiệp để làm các chất bán dẫn hoặc tiếp xúc.
Trong bảng tuần hoàn hóa học, chì (Pb) có số nguyên tử khối là 82 và nhiệt độ nóng chảy là 600,61 K (327.46°C; 621.43°F). Kim loại có màu trắng hoặc xanh, được sử dụng nhiều trong lĩnh vực xây dựng, bình ắc quy chì và cấu tạo nên nhiều hợp kim khác.
Trong lĩnh vực khoa học, nhiệt độ nóng chảy của kim loại được dùng để xác định các kim loại một cách chính xác và dễ dàng nhất. Bên cạnh đó trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo, thông số nhiệt độ nóng chảy của kim loại, hợp kim cũng rất được quan tâm, khi đây là yếu tố quyết định sự hiệu quả của công việc sản xuất.
Dưới đây là thông số nhiệt độ nóng chảy của kim loại phổ biến mà bạn nên tham khảo:
KIM LOẠI |
NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY |
Osmi (Os) |
3.306K (3.033 °C, 5.491 °F) |
Iridi (Ir) |
2.739K (2.466 °C, 4.471 °F) |
Molypden (Mo) |
2.896 K (2.623 °C, 4.753 °F) |
Tantan (Ta) |
3.290 K (3.017 °C, 5.463 °F) |
Rheni (Re) |
3.459K (3.186 °C, 5.767 °F) |
Wolfram (W) |
3.695 K (3.422 °C, 6.192 °F) |
>>> XEM THÊM:
- Khối Lượng Riêng Của Nước Là Bao Nhiêu? Đơn Vị Đo & Cách Tính
- Nhiệt Độ Nóng Chảy Của Nhôm & Các Kim Loại Khác
- Niken Là Gì? Các Hợp Kim Của Niken Là Gì? Tính Chất, Ứng Dụng
Hy vọng với nội dung mà Thu Mua Phế Liệu Trung Ý chia sẻ đã giúp bạn hiểu thêm về nhiệt độ nóng chảy của kim loại. Nếu có bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ kịp thời nhé.
Quy trình thu mua dây cáp đồng điện như thế nào là hợp lý và cách tìm địa chỉ thu mua phế liệu uy tín sẽ được thể hiện trong bài viết này một cách rõ ràng và chi tiết nhất.
Cách nhận biết kim loại đồng chính xác nhất sẽ được chia sẻ với bạn trong bài viết này để bạn tham khảo qua. Xem ngay nhé.
Phế liệu là gì? Phế liệu khác phế thải ra sao? đều sẽ được thể hiện chi tiết trong bài viết này để bạn tham khảo qua.